Web Content Viewer (JSR 286)

- ${title}
Quy đổi, sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh
Ngày 06 tháng 03 năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Văn bản số 217/UBND-KGVX về việc quy đổi, sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh An Giang. Theo đó, đã nêu rõ về Quy đổi trình độ ngoại ngữ và thời hạn áp dụng của chứng chỉ ngoại ngữ như sau:
Quy đổi ngoại ngữ tương đương:
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ trong nước được cấp theo quy định của Việt Nam:
Xét mức độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam
Trình độ ngoại ngữ
theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT
Bậc 1
A
A1
Bậc 2
B
A2
Bậc 3
C
B1
Bậc 4
-
B2
Bậc 5
-
C1
Bậc 6
-
C2
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Khung tham
chiếu chung Châu Âu (CEFR)
IELTS
TOEIC
TOEFL ITP
TOEFL CBT
TOEFL IBT
Cambridge Tests
Bậc 6
C2
7.5+
910+
600+
250+
100
45-59 CPE
80-100 CAE
Bậc 5
C1
6.5
850
550
213
80
60-79 CAE
80-100 FCE
Bậc 4
B2
5.5
600
500
173
61
60-79 FCE
80-100 PET
Bậc 3
B1
4.5
450
450
133
45
45-59 FCE
65-79 PET
90-100 KET
Bậc 2
A2
3.5
400
400
96
40
45-64 PET
70-89 KET
Bậc 1
A1
2.0
255
347
60
19
45-69 KET
Các chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Tiếng Nga
Tiếng Pháp
Tiếng Đức
Tiếng Trung
Tiếng Nhật
Bậc 3
TRKI 1
DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK
cấp độ 3
JLPT N4
Thời hạn áp dụng:
Công nhận thời hạn của các chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị sử dụng tương đương chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đã được cấp trong các trường hợp sau:
Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT1 đã được cấp trước ngày 15/01/2020 (ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT2 có hiệu lực thi hành).
Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT3 đã được cấp trước ngày 15/01/2020 (ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành).
Các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests) chỉ được áp dụng quy đổi trong thời gian chứng chỉ/chứng nhận còn hiệu lực ghi trên chứng chỉ/chứng nhận.
Văn Dũng
Quy đổi ngoại ngữ tương đương:
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ trong nước được cấp theo quy định của Việt Nam:
Xét mức độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT |
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT |
Bậc 1 |
A |
A1 |
Bậc 2 |
B |
A2 |
Bậc 3 |
C |
B1 |
Bậc 4 |
- |
B2 |
Bậc 5 |
- |
C1 |
Bậc 6 |
- |
C2 |
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) |
IELTS |
TOEIC |
TOEFL ITP |
TOEFL CBT |
TOEFL IBT |
Cambridge Tests |
Bậc 6 |
C2 |
7.5+ |
910+ |
600+ |
250+ |
100 |
45-59 CPE 80-100 CAE |
Bậc 5 |
C1 |
6.5 |
850 |
550 |
213 |
80 |
60-79 CAE 80-100 FCE |
Bậc 4 |
B2 |
5.5 |
600 |
500 |
173 |
61 |
60-79 FCE 80-100 PET |
Bậc 3 |
B1 |
4.5 |
450 |
450 |
133 |
45 |
45-59 FCE 65-79 PET 90-100 KET |
Bậc 2 |
A2 |
3.5 |
400 |
400 |
96 |
40 |
45-64 PET 70-89 KET |
Bậc 1 |
A1 |
2.0 |
255 |
347 |
60 |
19 |
45-69 KET |
Các chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Bậc 3 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |
Thời hạn áp dụng:
Công nhận thời hạn của các chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị sử dụng tương đương chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đã được cấp trong các trường hợp sau:
Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT1 đã được cấp trước ngày 15/01/2020 (ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT2 có hiệu lực thi hành).
Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT3 đã được cấp trước ngày 15/01/2020 (ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành).
Các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests) chỉ được áp dụng quy đổi trong thời gian chứng chỉ/chứng nhận còn hiệu lực ghi trên chứng chỉ/chứng nhận.
Tin khác
- Tăng cường quản lý, chỉ đạo công tác tuyển sinh mầm non, tuyển sinh đầu cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2025 - 2026
- Hướng dẫn công việc kế toán khi thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy
- Tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường trong mùa mưa bão năm 2025
- Tăng cường đảm bảo môi trường sống an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích và phòng, chống đuối nước cho trẻ em
- Tăng cường phòng ngừa lộ, mất bí mật nhà nước trên không gian mạng
- Tăng cường công tác quản lý, sử dụng dịch vụ chữ ký số chuyên dụng công vụ trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
- Tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trong tình hình hiện nay
- An Giang công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian xử lý so với thời gian theo quy định trên địa bàn tỉnh
- Quy định nội dung, mức hỗ trợ thực hiện các hoạt động phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
- An Giang phát động phong trào “Bình dân học vụ số” và ra mắt ứng dụng hỗ trợ “Học tập suốt đời” trên nền tảng SmartAnGiang”
AG - Bình luận

- ${title}
Banner phải dưới

- ${title}
AG_LuotTruyCap portlet

- ${title}