Web Content Viewer (JSR 286)

Actions
Loading...

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ gì trong việc triển khai Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

30/11/2021 | 11:08
Để đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh; ngày 24/11/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1978/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Mục tiêu cụ thể của Chiến lược này đến năm 2030 là có 65% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ ngày; 100% hộ gia đình nông thôn, trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% người dân nông thôn thường xuyên thực hiện vệ sinh cá nhân. Phấn đấu có 25% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt; 15% nước thải sinh hoạt được xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi. Đến năm 2045: Phấn đấu 100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững; 50% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 30% nước thải sinh hoạt được xử lý; 100% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.

Theo phân công của Chiến lược, UBND tỉnh, thành phố Trung ương phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

Một: Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các mục tiêu Chiến lược, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí thực hiện. Trong đó, có lồng ghép nội dung Chiến lược vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác có liên quan.

Hai: Triển khai xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước và vệ sinh trên địa bàn theo phân cấp ngân sách và quy định.

Ba: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn.

Bốn: Xây dựng và thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn; quyết định theo thẩm quyền chính sách hỗ trợ về giá nước sạch cho phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

Năm: Hướng dẫn triển khai quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn theo quy định; trong đó quy định cụ thể chế tài xử lý, trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ đầu tư, chủ quản lý, khai thác vận hành công trình./.

 

Thanh Tuyến

Banner phải dưới

Actions
Loading...

AG_LuotTruyCap portlet

Actions
Loading...
Đang trực tuyến: 57
Lượt truy cập: